為使全國新住民對天文更多的認識,臺北市立天文科學教育館規劃了適合親子共學的認識天文科學活動,內容有星座盤 DIY 及使用、欣賞立體劇場影片、展示場導覽及搭乘宇宙探險等活動,歡迎全國有興趣的新住民家庭參與,名額共60名,活動日期109 年 9 月 27 日(星期日)下午 13:40 至 17:00 止。採 網路報名 方式,一次最多限報4個名額,額滿為止,歡迎一起來學習天文科學。若有疑問請洽詢:02-28314551 轉 211。
新住民離開家鄉來到台灣,面對陌生環境、生活日常,語言不熟悉及無法敘說的思鄉情緒,如何好好生活已然是個議題,何況自我發展及生涯展翅飛翔。移居者逐步融入當地生活的過程中,若缺乏家人及朋友的支持、相關社會服務的陪伴,可能面臨心理健康的挑戰。WHO(2023)在Mental Health of refugees and migrants: risk and protective factors and access to care報告中提及,有心理健康照顧需求者未能獲得服務的情況在全球普遍存在,但在移民和難民群體中尤其嚴重;其中,移民者比在當地出生的人少了40%的機會接受心理衛生服務。近20年已有研究針對新住民在心理衛生議題進行探究;例如新住民女性容易因為不適應移居生活及溝通障礙導致情緒困擾(林妍如、蕭文彬,2009),Lien et al. (2021)研究發現,台灣新住民女性結婚年數越長,憂鬱情況越惡化;婚姻移民者不了解應該到哪裡尋求心理衛生服務,迷航於複雜醫療系統中(鄧旭茹,2023)。新住民女性認為遭受醫療人員的歧視態度,包含談話時間較短、態度不耐煩等差別對待(鄧旭茹,2023;張雅晴,2021)。儘管目前已有相關的方案介入提供新住民的各項服務,但是Luo et al. (2022)的一份系統性文獻回顧指出,改善移民女性心理衛生的介入方案的效果有限,目前的方案大部分以團體方式進行,但成果不顯著。綜合而言,新住民女性因為多重弱勢情境及缺乏社會支持系統,成為心理衛生議題的高風險群體。新住民女性的心理健康議題,不僅僅是心理層次的需要,同時也呈現出隱於性別、族群、社會文化及生活適應等交織性議題,誠如Crenshaw (1991)針對族群與女性生命議題提出了交織性(intersectionality)概念,文章中針對黑人女性面臨結構、政治及文化代表性的交織性,產生與白人女性截然不同的生命經驗,交織從屬性(intersectionality subordination)是不利因子加諸在現有脆弱特質上的必然結果,導致壓迫、限制及不平等,唯有覺察交織性,才可能了解少數群體女性被邊緣化的多重壓迫經驗。由於新住民女性同時具有性別、種族、文化、移居、社會經濟地位等多元特質,以交織性理解其生活處境已成為主流的服務策略(Knaifel & Rubinstein, 2024)。交織性的議題為新住民女性帶來的不僅負面結果,也可能產生機會與資源。Knaifel and Rubinstein (2024)研究發現,移民女性雖然因為多重交織壓迫面臨污名及排除,包含經濟困境、性別歧視與文化面向,但這樣的交織性也同時產生個人成長的契機,她們發展出韌性,成為生活經驗知識的專家,以互助團體及社會倡議等策略相互支持,展現出相當的能動性。然而,林津如(2020)以後殖民女性主義觀點評論台灣主流文化以種族中心的方式,凝視來自異文化的新住民女性,抱持中產階級自由戀愛的價值觀恣意評論新住民女性婚姻選擇,無視新住民女性在婚姻適應歷程中展現的適應歷程,習慣以「我高你低」的帝國主義姿態將新住民女性視作需要協助的弱勢群體。筆者訪談新竹縣新住民家庭服務中心陳佳芬督導,她分享關於新住民心理衛生的實務觀點,陳佳芬督導提及,新住民心理衛生重點不應該只關注在「外在」提供怎麼樣的服務,而是應同時思考如何培力她們發展內在能力,應該在日常生活中建構真正有效的心理衛生策略。例如,當新住民碰到問題時,不是新住民問了一個問題(Q1),我們只針對她的問題回答(A1)那麼的「直球對決」,而是當新住民提出了一個問題,我們可透過專業的脈絡及新住民的生活經驗累積,交織性議題的分析與多面向服務的介入,持續陪伴新住民們除了解決問題,更理解自己身心狀態及生活環境議題,促使新住民們自我發展及發展問題解決能力。在心理衛生的服務上,可培力新住民成為心理衛生的關懷人力,例如讓新住民通譯接受心理衛生知能訓練,在專業者適當的督導下,發揮超越「如實翻譯」的能力,以新住民母國語言提供新住民姐妹心理支持與陪伴,運用熟悉的語言進行互動,能更理解服務對象的處境及心理需求。總結來說,服務提供者必須看見新住民女性的多重交織性,肯認其獨特的服務需求。同時,新住民女性並非只是被動的服務接受者,透過培力新住民女性自我發展及群體互助能力,超越社會對新住民女性的歧視想像,才是新住民女性心理衛生議題的長期發展策略。作者: 國立臺北大學社會工作學系 副教授 張菁芬國立陽明交通大學衛生福利所 博士生 張雅晴參考文獻林妍如及蕭文彬 (2009)。外籍配偶醫療及社會需求調查- 探討台中市與雲林縣外籍配偶之醫療與社會支持網絡。內政部外籍配偶照顧輔導基金補助研究報告。林津如(2020)。性別與種族、階級和文化的交織-後殖民女性主義。顧燕如 (主編), 女性主義理論與流變. 貓頭鷹出版。張雅晴(2021)。新住民女性的生命經驗─ 以照顧精神障礙者的觀點為例 [碩士論文,國立臺北大學社會工作學系]。鄧旭茹 (2023)。新住民及其在臺家庭成員之醫療需求、困境及協處機制之研究。 新住民發展基金補助研究計畫成果報告。Crenshaw, K. (1991). Mapping the Margins: Intersectionality, Identity Politics, and Violence against Women of Color. Stanford Law Review, 43(6), 1241-1299.Knaifel, E., & Rubinstein, L. (2024). Intersectionality and Caregiving: The Exclusion Experience and Coping Resources of Immigrant Women Caring for a Family Member With Severe Mental Illness. Qualitative Health Research, 0(0), 1-15. https://doi.org/DOI: 10.1177/10497323241271996Lien, M. H., Huang, S. S., & Yang, H. J. (2021). A pathway to negative acculturation: marital maladjustment mediates the relationship between the length of residency and depressive symptoms in immigrant women in Taiwan. BMC Women’s Health, 21(190). https://doi.org/https://doi.org/10.1186/s12905-021-01334-0Luo, Y., Ebina, Y., Kagamiyama, H., & Sato, Y. (2022). Interventions to improve immigrant women's mental health: A systematic review. Journal of Clinical Nursing, 32, 2481-2493. https://doi.org/DOI: 10.1111/jocn.16378
營養師小孩多吃魚會變聰明是真的嗎?小孩多吃魚會變聰明。但是要怎麼吃、吃多少你知道嗎?今天就讓我們來聊一聊吧。영양사, 아이가 생선을 많이 먹으면 똑똑해진다는 게 사실인가요? 아이가 생선을 많이 먹으면 똑똑해진다고 하는데, 어떻게 먹고 어느 정도 먹어야 하는지 알고 계신가요? 오늘은 그 점에 대해 이야기해 봅시다.營養師小孩多吃魚會變聰明是真的嗎?沒錯,是真的。小孩子多吃魚對他們的大腦發育是很好的,因為魚油當中的Omega 3包含EPA和DHA,都是大腦發育的重要原料。因此在他們大腦發育的黃金時期,也就是媽媽懷孕後期到他們出生後2歲左右,如果多吃魚可以幫助他們的腦部發育。영양사,아이가 생선을 많이 먹으면 똑똑해진다는 게 사실인가요? 네, 사실입니다. 아이들이 생선을 많이 먹는 것은 뇌 발달에 매우 좋습니다. 왜냐하면 생선 기름에는 EPA와 DHA를 포함한 오메가3가 풍부하게 들어 있어 뇌 발달에 중요한 원료이기 때문입니다. 특히 뇌가 활발히 성장하는 황금기(임신 후반기부터 태어난 후 2세까지)에 생선을 많이 섭취하면 뇌 발달에 도움이 됩니다.不過對於再大一點的小孩,吃魚到底會不會變聰明呢?目前的研究只能給出大概可以增加他們的記憶力,但對於能不能提升智力或是成績表現,這部分還沒有辦法給出結論。좀 더 큰 아이들이 생선을 먹으면 똑똑해질까요? 현재 연구에서는 기억력을 증가시킬 수 있는 가능성을 제시하지만, 지능 향상이나 성적 향상과 관련된 결론은 아직 내려지지 않았습니다.那我這邊想要分享一下,因為我姐姐她的小孩超級愛吃魚,有時候看到餐桌上沒有魚,會想要哭的那種。所以她就會很擔心問我說,到底吃多少魚才是安全的,會不會有重金屬污染的疑慮呢?사실, 제 언니의 아이가 생선을 너무 좋아해서 식탁에 생선이 없으면 울 정도입니다. 언니는 "얼마나 먹어야 안전하고 중금속 걱정은 없는지" 저에게 자주 묻습니다.其實這的確是現在越來越多人關心的,因為深海魚可能會有重金屬甲基汞的污染。那孕婦如果吃太多,是會損害胎兒的腦神經,或是會損害成人的視覺、聽覺或是肌肉協調性等等。因此呢,食藥署也給了一個魚類的飲食指南。他就建議我們不要吃太多的大型深海魚,像是鯊魚、油魚、旗魚、鮪魚,這四種深海的魚類,建議每月不要吃超過一份的量。那一份呢,大概就只有3根手指頭併攏的大小跟厚度。실제로 이 문제는 많은 사람들이 걱정하고 있으며, 심해어는 메틸수은에 오염될 가능성이 있기 때문에 임산부가 너무 많이 섭취하면 태아의 뇌와 신경에 손상을 줄 수 있으며, 성인에게도 시각, 청각, 근육 협응에 영향을 줄 수 있습니다. 이에 식품의약품안전처에서는 생선 섭취 지침을 권고하고 있습니다. 상어, 기름치, 돛새치, 참치와 같은 대형 심해어는 월 1회 이하로 섭취를 제한하는 것이 좋으며, 1회분은 손가락 3개를 붙인 크기와 두께 정도입니다.那像其他魚類呢?1到3歲的小朋友建議每週可以均衡地攝取兩份,4到6歲的小朋友每週均衡攝取3份。孕婦的部分則是7到9份,都是安全的範圍。다른 생선의 경우는? 13세 어린이는 주 2회, 46세 어린이는 주 3회, 임산부는 주 7~9회 섭취하는 것이 안전 범위로 권장됩니다.不過也特別提醒,儘量可以避免吃的是魚皮以及內臟部分,因為可能會有殘留比較多的重金屬哦。또한, 중금속이 많이 포함될 수 있는 생선 껍질과 내장은 되도록 피하는 것이 좋습니다.營養師,那想請問一下,有沒有推薦吃哪一種魚對小朋友會比較好呢?一般來說,深海魚的Omega 3含量會比淡水魚或是淺海水魚還要來的高。如果你想要同時避免重金屬污染,就盡量選擇小型的魚類。那從這張表,可以看到一些魚類的Omega 3的排名,像是鯖魚、秋刀魚、鰻魚、鮭魚等等,都是很好的Omega 3來源。영양사에게 질문: 아이에게 추천하는 생선은 무엇인가요? 일반적으로 심해어는 담수어 또는 연해어에 비해 오메가3가 더 풍부합니다. 중금속 오염을 피하고 싶다면 작은 생선을 선택하는 것이 좋습니다. 표에 나와 있는 것처럼 고등어, 꽁치, 장어, 연어 등은 오메가3가 풍부한 좋은 공급원입니다.那不過也要特別注意一下烹調方式,因為DHA不穩定,所以盡量避免用炸的。可以選擇用清蒸或水煮的方式,可以保留比較多的DHA哦。조리법에도 주의가 필요하며, DHA는 열에 불안정하기 때문에 튀기는 것을 피하고 찌거나 삶는 것이 좋습니다. 이렇게 하면 DHA를 많이 보존할 수 있습니다.
其實可以分從兩個部分。第一個部分,其實是老闆所帶來的職場文化跟價值觀。那另外一部分,其實就是我們的同仁,我們的同事所帶來的職場文化跟價值觀。Thực ra có thể chia thành hai phần. Phần thứ nhất, thực ra là văn hóa và giá trị của môi trường làm việc được mang đến bởi sếp. Phần còn lại, thực ra là văn hóa và giá trị của môi trường làm việc được mang đến bởi đồng nghiệp, những người cùng làm việc với chúng ta.關於剛才所提到的,有很多的同事不會把話講得很明白。這個在溝通的部分我就有提到,其實很多的在臺灣的職場上面,會希望你講清楚,可是他不一定會講清楚。所以這個時候,怎麼樣能夠有禮貌的謙虛的來追問,來請教,就變成了是一個非常重要的。Về vấn đề vừa được đề cập, có rất nhiều đồng nghiệp sẽ không nói rõ ràng. Điều này, tôi đã đề cập trong phần giao tiếp rằng, thực ra ở nhiều môi trường làm việc tại Đài Loan, người ta mong bạn nói rõ ràng, nhưng họ lại không nhất thiết sẽ nói rõ ràng. Vì vậy, trong những trường hợp như thế, làm thế nào để có thể lịch sự, khiêm tốn đặt câu hỏi, xin ý kiến, trở thành một điều vô cùng quan trọng.這個在上一集,我們有特別有提過。但是,對於價值觀的部分的話,我想這是我們接下來需要去進一步了解跟注意的。首先適應的技巧呢,應該說臺灣的職場文化跟價值觀的部分有哪幾個部分是重點。Điều này chúng ta đã đặc biệt đề cập trong tập trước. Tuy nhiên, đối với phần giá trị, tôi nghĩ đây là điều chúng ta cần tiếp tục tìm hiểu và chú ý. Trước tiên, về kỹ năng thích nghi, có thể nói rằng văn hóa và giá trị trong môi trường làm việc tại Đài Loan có những điểm trọng tâm nào?其實我們最常被提到就三個。第一個叫當責。第二個叫做創新。第三個叫做有效的執行。Thực ra, chúng ta thường được nhắc đến ba điểm chính. Thứ nhất là trách nhiệm. Thứ hai là sự sáng tạo. Thứ ba là thực thi hiệu quả.那如果我們今天要怎麼樣在工作上面,能夠很好的符合這樣的價值觀,那就需要了解這三件事情有什麼樣的差異。那當責就是你必須要對這件事情很負責任。該要你那個準時完成的東西,你就應該要好好的去做。Vậy nếu hôm nay chúng ta muốn làm thế nào trong công việc để phù hợp tốt nhất với những giá trị như vậy, thì cần hiểu rõ sự khác biệt của ba điều này. Trách nhiệm có nghĩa là bạn phải chịu trách nhiệm rất cao với công việc. Những việc cần hoàn thành đúng thời hạn thì bạn nên làm tốt.那第二個呢,有關於這一個創新的部分,就是你的工作是不是能夠持續的去把它做得更好。我們俗稱叫做優化,這個是在職場上面,我們所期待的。Thứ hai, về phần sáng tạo, đó là liệu công việc của bạn có thể liên tục được cải thiện hay không. Chúng tôi thường gọi điều này là tối ưu hóa, đây là điều mà chúng tôi mong đợi trong môi trường làm việc.那第三個執行的部分,就是如何我們在有效的時間,跟公司所規定的相關的要求下面,準時的同樣達到質量的去完成。這個是執行面所需要做的。Phần thứ ba, về thực thi, là làm thế nào chúng ta có thể trong thời gian hiệu quả, dưới các yêu cầu liên quan do công ty quy định, hoàn thành đúng thời hạn mà vẫn đảm bảo chất lượng. Đây là điều cần thiết trong việc thực thi.那這三件事情能夠做得好,我想在臺灣的企業的職場裡面的話,大家都不會覺得你有什麼不好的。這是非常符合我們所要的期待。Ba điều này nếu làm tốt, tôi nghĩ rằng trong môi trường làm việc tại các doanh nghiệp ở Đài Loan, không ai sẽ nghĩ rằng bạn có điều gì không tốt. Đây là những kỳ vọng rất phù hợp với chúng tôi.
科技遇上信仰!台灣「心信相連」藝術展在教廷開展
用影像記錄台灣日常,「eye臺灣win兩岸」短片競賽精彩揭曉
僑委會協力促留台!僑生留台就業選擇更多元
冬季腳跟乾裂粗糙?專家教你如何護理,讓雙足光滑如新!